Chuyên mục
VIDEO CLIP
<Tháng Mười Một 2025>
T2T3T4T5T6T7CN
27282930
Chuyên đề PHII
3112
3456789
1011
Chuyên đề
1213141516
171819
Tọa đàm(20/11)
20212223
24252627282930
1234567
Tin tức Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
BÁO CÁO NH 2014-2015 - PHƯƠNG HƯỚNG NH 2015-2016

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI

    

  Số:  01 /BC-NVT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

   Quảng Điền, ngày 9   tháng 10  năm 2015

BÁO CÁO

TỔNG KẾT NĂM HỌC 2014 – 2015 VÀ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ

NĂM HỌC 2015 – 2016

Phần I

BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2014-2015

Thực hiện Công văn số 77/PGĐT-GDTH ngày 8 tháng 5 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Krông Anavề hướng dẫn báo cáo tổng kết năm học 2014-2015 giáo dục Tiểu học. Nay trường Tiểu học Nguyễn Văn trỗi báo cáo Tổng kết năm học 2014-2015, như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Mạng lưới trường, lớp, học sinh, giáo viên.

- Tổng số cán bộ giáo viên và nhân viên trong nhà trường: 49 Đ/c, Nữ: 36; đảng viên: 13, Nữ: 7; TCLLCT: 03, nữ: 01.

- Trình độ chuyên môn:  ĐH 20; CĐ: 18; TC : 10 ;12/12: 01

+ Trong đó:

- Cán bộ quản lý: 03; Nữ: 01 ( ĐH: 02; CĐ: 01; Đảng viên 3).

- Tổng số giáo viên: 38; Nữ : 27; NDT: 01 (ĐH 16; CĐ: 15; TC : 07; Đảng viên: 6).

- Giáo viên Tổng phụ trách Đội: 01; Nữ: 01 ( THSP: 01; Đảng viên: 01).

- Giáo viên trung tâm cộng  đồng: 01; Nữ: 0; (ĐH : 01; Đảng viên: 01).

- Tổng số nhân viên: 06; Nữ : 05, Nữ DTộc: 01 ( ĐH: 01; CĐ: 02; TC: 2; 12/12: 01, đảng viên: 02).

- Tổng số phòng học: 24 phòng/24 lớp. Có 01 phòng dạy tin, 01 phòng dạy tiếng Anh.

          -  Tổng số lớp: 24 lớp.

 -  Tổng số học sinh đầu năm học: 645 em.

          -  Tổng số học sinh cuối năm học:  643 em; giảm 02 em; (tỉ lệ 0.3 %) do chuyển trường;

          -   HS bỏ học: 0

-  Tổng số học sinh nữ: 309 em; (tỉ lệ 48,1%)

-  Học sinh dân tộc thiểu số:  01 em; (tỉ lệ 0.15 %)

-  Học sinh 6 tuổi vào học lớp 1: 146/146 em; (tỉ lệ 100%)

-  Học sinh hoàn thành trình tiểu học: 132/132em; (tỉ lệ 100%)

-  Học sinh khuyết tật học hòa nhập: 04 em. (Trong đó có 04 em được đánh giá xếp loại giáo dục; 0 em không đánh giá xếp loại giáo dục.)

          2. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học.

          - Thuận lợi

          Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Đảng, chính quyền địa phương, và sự quan tâm của Phòng giáo dục huyện đã quan tâm xây dựng cơ sở vật chất, nhân lực đảm bảo để trường thực hiện tốt công tác chuyên môn.

          Tập thể sư phạm đoàn kết, năng nổ, nhiệt tình hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

          Các mô hình dạy học tại đơn vị góp phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lượng và đổi mới phương pháp dạy học theo tình hình mới.

-         Khó khăn

Hiện tại đơn vị chưa đủ các phòng chức năng để làm việc cho các bộ phận, dẫn đến bố trí phòng cho các bộ phận còn khó khăn.      

          II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC

          1. Triển khai, thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua

- Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” năm 2014 với chủ đề: “Nâng cao tinh thần trách nhiệm, chống chủ nghĩa cá nhân, nói đi đôi với làm”; cuộc vận động “ Hai không”; mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo. Nâng cao phẩm chất chính trị đạo đức của nhà giáo. Đồng thời thực hiện tốt phong trào thi đua “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

- Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống;

- Nâng cao chất lượng các hoạt động ngoài giờ lên lớp: văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao . Lồng ghép và giáo dục có hiệu quả các hoạt động ngoại khoá, chính khoá.

- Thực hiện hiệu quả mô hình trường học mới; đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và kiểm tra, đánh giá;

- Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật;

- Thực hiện dạy học thí điểm tài liệu Tiếng Việt lớp 1- Công nghệ giáo dục (TV1.CGD) và mô hình VNEN.

- Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo, xây dựng đội ngũ giáo viên, củng cố lại các tổ, các ban để thực hiện nhiệm vụ chung của nhà trường; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục.

-  Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí.

- Giữ vững kỉ cương, nề nếp của trường, xây dựng kế hoạch sát thực tế, mang tính khả thi, bám sát nghị quyết Hội nghị CBVC để thực hiện một cách có hiệu quả.

- Đổi mới công tác hội họp, tăng cường đầu tư sinh hoạt chuyên môn có hiệu quả.

- Tăng cường công tác kiểm tra đôn đốc thường xuyên đẩy mạnh phong trào nhà trường về mọi mặt,  nhất là chất lượng giáo viên giỏi, học sinh giỏi.

- Thực hiện công khai hóa, dân chủ hóa trường học; 4 kiểm tra 3 công khai.

- Thường xuyên tham mưu với cấp ủy Đảng và Chính quyền địa phương, Phòng GD&ĐTT trong việc xây dựng, nâng cấp, tu sửa CSVC.

- Đổi mới công tác quản lý chỉ đạo thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc, lấy hiệu quả công việc làm thước đo  đánh giá CBVC.

- Phát động các đợt thi đua với nội dung thiết thực, sơ kết động viên khen thưởng kịp thời để thúc đẩy phong trào.

- Quản lý tốt tài chính và tài sản của trường theo các nguyên tắc tài chính, căn cứ vào nguồn tài chính được phân bố; BGH xây dựng dự toán, lên kế hoạch chi tiêu đúng quy định, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, công khai minh bạch công tác tài chính, đảm bảo các chế độ, quyền lợi cho tập thể giáo viên và học sinh.

- Thực hiện tốt nhiệm vụ chống lạm thu ngoài ngân sách và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngoài ngân sách.

2. Triển khai, thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo về thực hiện nhiệm vụ năm học và kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 đối với Giáo dục Tiểu học

          - Tổ chức thực hiện biên chế  thời gian năm học theo Quyết định của UBND tỉnh Đắk Lắk đảm bảo theo thời gian.

          - Triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo dục và Đào tạo, của Phòng Giáo dục và Đào tạo như:  Thông tư 30 /2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ giáo dục và Đào tạo; Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 1912/SGDĐT-GDTH ngày 02/12/2014 của Sở Giáo  dục và Đào tạo Đắk Lắk về việc triển khai Chỉ thị 5105/CT-BGDĐT). Tổ chức tập huấn, chuyên đề, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện theo Thông tư 30.

          3. Thực hiện chương trình giáo dục; nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục

3.1 Kết quả thực hiện chương trình

a) Việc triển khai văn bản của các cấp

- Triển khai đầy đủ đến cán bộ giáo viên giáo viên các văn bản: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 của PGD&ĐT.

- Triển khai các văn bản hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học: Công văn 5842/BGDĐT-GDTH; Công văn 9890; Thông tư 30/2014/BGDĐT-GDTH về đánh giá học sinh; tổ chức triển khai các văn bản đến tận CBVC trong nhà trường. Tổ chức tập huấn cho toàn thể CBVC để thực hiện tốt các công văn chỉ đạo cấp trên.

- Thực hiện giảng dạy theo điều chỉnh nội dung dạy học và đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học.

- Nhà trường tổ chức lập kế hoạch dạy học điều chỉnh nội dung dạy học theo công văn số 5842/ BGDĐT và đánh giá học sinh  theo TT30/2014 cho từng khối lớp.

b) Thực hiện chương trình

   Nhà trường thực hiện nghiêm túc Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/ 2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học; Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông và các văn bản Hướng dẫn dạy học theo mô hình VNEN và CNGD-TV1.

-  Theo hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo, thực hiện điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện dạy học của địa phương. Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá các môn Đạo đức, Thủ công, Mĩ thuật, Âm nhạc theo hướng thiết thực, gọn nhẹ.

- Việc tích hợp dạy học các môn học và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS ...) vào các môn học và hoạt động giáo dục đảm bảo tính hợp lí, đạt hiệu quả, không gây áp lực học tập đối với học sinh và giáo viên.

   - Nhà trường luôn chú trọng chỉ đạo thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, các nội dung giảng dạy tích hợp, dạy tự chọn, xây dựng chuyên đề giải quyết những khó khăn vướng mắc trong chuyên môn.

c) Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày, tổ chức các hoạt động giáo dục.

- Tổng số lớp học 9 buổi/tuần: 24 lớp, số lớp học 9buổi/tuần .

+ Việc tổ chức học 9 buổi/tuần, phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh năng khiếu đều được hầu hết cha mẹ học sinh thống nhất cao, chính quyền địa phương ủng hộ nhiệt tình và phối kết hợp thực hiện tích cực.

+ Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và công tác chủ nhiệm lớp.

3.2. Triển khai các Chương trình, Đề án, Dự án

* Dự án VNEN:

- Tổng số lớp học theo mô hình VNEN: 19 lớp/492 học sinh ( thực hiện từ lớp 2 đến lớp 5).

- Đây là năm thứ 3 học sinh được học theo mô hình VNEN nên chất lượng giáo dục ngày càng đi lên, tạo cho học sinh sự tự tin, sáng tạo trong học tập, học sinh mạnh dạn hơn trong giao tiếp.

Nhà trường đã có các biện pháp gắn kết chặt chẽ với phụ huynh và cộng đồng nhằm phát huy vai trò tích cực của phụ huynh và cộng đồng cùng tham gia với nhà trường trong việc chăm sóc giáo dục học sinh với các hình thức đa dạng phong phú.

- Tham gia tập huấn về dạy học theo mô hình VNEN đối với lớp 5, trao đổi để triển khai đồng bộ và hiệu quả phương pháp dạy, phương pháp học, đánh giá học sinh theo TT30/2014, tổ chức lớp học nhằm hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh.

- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn tại  trường, điều chỉnh tài liệu Hướng dẫn học để bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên (theo các hướng dẫn của các cấp về triển khai thực hiện Mô hình VNEN).

- Tổ chức cho giáo viên tham quan, trao đổi kinh nghiệm giữa các trường bạn để học hỏi về chuyên môn.

-  Nhà trường tổ chức sơ kết đánh giá triển khai mô hình trường học mới để rút kinh nghiệm và thực hiện dạy học có hiệu quả hơn.

* Dạy học CNGD-TV1

- TSHS học TV1 CNGD: 5 lớp/151 học sinh

- Tiếp tục thực hiện thí điểm chương trình dạy học Tiếng Viêt 1 - Công nghệ giáo dục (TV1.CNGD) theo Hướng dẫn của PGD&ĐT. Là năm thứ hai nhà trường thực hiện theo học theo chương trình thí điểm này. Đến thời điểm cuối năm học sinh đọc, viết tốt. Chất lượng giáo dục cao hơn so với các năm học trước. Dạy học theo chương trình CNGĐ-TV1 là nhằm hình thành sự phát triển năng lực học tập, năng lực làm việc, đặc biệt là năng lực làm việc trí óc cho học sinh.

* Việc đề án dạy và học ngoại ngữ

- Nhà trường thực hiện dạy học môn ngoại ngữ theo chương trình mới tự chọn ( 2 tiết/tuần), riêng lớp 1 học 1tiết/tuần. Tổng số học sinh tham gia học theo chương trình Tiếng Anh tự chọn là 24 lớp/643 học sinh ( thực hiện từ lớp 1 đến lớp 5). Giáo viên tham gia dạy học theo chương trình này đạt trình độ  có 1 giáo viên B2.

* Dạy Tin học: Số lớp học Tin học là 14 lớp/370 học sinh (Thực hiện từ khối 3 đến khối 5).

          3.3. Các biện pháp tích cực nâng cao chất lượng dạy học cho học sinh dân tộc, học sinh có hoàn cảnh khó khăn và học sinh khuyết tật.

- Tổng số học sinh khuyết tật học hòa nhập: 4 em. (Tỷ lệ huy động trẻ khuyết tật ra lớp  100%.). Vân động trẻ khuyết tật ra lớp 100%. Giáo viên luôn quan tâm, động viên học sinh khuyết tật trong các buổi học để các em yên tâm học tập, không mặc cảm với bản thân, cố gắng vươn lên trong học tập.

4.  Xây dựng trường chuẩn quốc gia và công tác phổ cập giáo dục

- Kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia năm học 2014 – 2015 được sự quan tâm của cấp trên đã xây dựng bổ sung cho nhà trường 01 phòng học, 01 phòng thiết bị, 01 công trình vệ sinh cho học sinh, 01 lối vào và làm mới cổng trường ở phân hiệu . Ngoài ra nhà trường cũng đã tu sửa bổ sung một số kính, điện. Tham mưu bổ sung kịp thời bổ sung 35 bộ bàn, 50 chiếc ghế học sinh, 02 bộ bàn ghế giá viên cho các phòng học. Tham mưu sửa chữa kịp thời các hệ thống máy tính, máy photo phục vụ tốt cho việc dạy và học…

          - Duy trì tốt kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ II.

5. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo, chú trọng bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

5.1. Chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, nâng cao năng lực nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, nhân viên.

Thống kê các lớp tập huấn, các chuyên đề chuyên môn đã tổ chức tại cấp huyện; Số lượng CBQL, GV tham gia tốt cho công tác dạy và học.

Trong năm qua có 2 đ/c tham gia học lớp tiếng Ê đê, 02 Đồng chí học lớp bồi dưỡng quản lý, 01 đồng chí tham gia học nâng cao năng lực tiéng Anh chuẩn theo khung châu Âu.

5.2. Triển khai quy định về bồi dưỡng thường xuyên

          - Việc thực hiện bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên.

- Nhà trường xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2014 – 2015 số 02/KHBDTX-NVT ngày 14/7/2014 và có Tổng số 42 CBGV tham gia. Tham gia học lớp tiếng Êđê 02 đồng chí, tham gia học lớp Bồi dưỡng cán bộ quản lý 02 đồng chí, tham gia học trên chuẩn 6 đồng chí.

- Ra quyết định thành lập Ban chỉ đạo công tác BDTX năm học 2014 – 2015 theo Quyết định số 79/QĐ-NVT ngày 14/7/2014.

- Nhà trường đã trình kế hoạch BDTX của trường cho lãnh đạo PGDĐT duyệt và triển khai tại đơn vị. Thường xuyên kim tra đôn đốc, tạo mọi thuận lợi cho CBVC có được thời gian đ nâng cao công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của mình phục vụ tốt cho công tác dạy và học trong nhà trường.

          - Kết quả đánh giá bồi dưỡng thường xuyên

Tổng số giáo viên

Loại Giỏi

Loại Khá

Loại Trung bình

Không hoàn thành

42

32

10

0

0

          5.3. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra; thực hiện đánh giá, xếp loại CBQL, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.

Kết quả Công tác kiểm tra nội bộ trường học

Số giáo viên được kiểm tra chuyên đề: 37 GV.

Số lượt kiểm tra: 168 đợt. Xếp loại Tốt: 156; khá: 12.

Kiểm tra hồ sơ cá nhân: 38 bộ, Xếp loại Tốt 33, khá 5.

Kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn : 05 Tổ. Xếp loại : Tốt: 5.

Kiểm tra giáo án HĐNGLL : 24 giáo viên đạt yêu cầu.         -

Kiểm tra hồ sơ của bộ phận Thư viện,Thiết bị, Xếp loại : Tốt

Kiểm tra HS Ytế, xếp loại Tốt.

Kiểm tra HS Đội, xếp loại Tốt.

Kiểm tra HS Văn thư tài vụ, xếp loại tốt.

- Số Giáo viên được tư vấn, hỗ trợ kĩ thuật đánh giá học sinh theo TT30/2014/TT-BGDĐT; thực hiện 39/39 GV  đạt 100%)

- Xếp loại Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng theo Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT ngày 8/4/2011 và Quy định kèm theo về Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học và Công văn số 630/BGDĐT-NGCBQLGD hướng dẫn đánh giá, xếp loại phó hiệu trưởng các trường mầm non, phổ thông và phó giám đốc TT GDTX, xếp loại giáo viên tiểu học theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4/5/2007 cụ thể:

 Kết quả xếp loại CBQL, giáo viên

 

Tổng số

Kết quả xếp loại

Xuất sắc

Khá

TB

Yếu

TS

Tỉ lệ

TS

Tỉ lệ

TS

Tỉ lệ

TS

Tỉ lệ

Hiệu trưởng

01

01

100%

0

 

0

 

 

 

Phó hiệu trưởng

02

02

100%

0

 

0

 

 

 

Giáo viên

40

28

70%

12

30%

0

 

 

 

6. Tổ chức hiệu quả, chất lượng các hoạt động

- Các hội thi, phong trào của giáo viên và học sinh đã tổ chức tại cấp trường, cấp huyện. 

- Kết quả tham gia các hội thi các cấp.

a. Học sinh

- Học sinh hoàn thành chương trình:

Khối

TSHS

Hoàn thành chương trình

Tỉ lệ %

Chưa HTCT

Tỉ lệ %

Khen thưởng

Tỉ lệ %

1

151

145

96%

06

4%

93

61%

2

122

120

98%

02

2%

80

66%

3

129

128

99%

1

1%

87

67%

4

109

109

100%

0

0%

67

61%

5

132

132

100%

0

0%

88

67%

TC

643

634

98,6%

09

1.4 %

415

64.5 %

- Tổ chức thi giao lưu học sinh giỏi môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh và các hội thi Violympic Toán, IOE.  Tổ chức thi Giai điệu tuổi hồng, thi Rung chuông vàng tìm hiểu ngày đọc sách Việt Nam, …đạt kết quả như sau:

- Học sinh Đạt giải trong Hội thi năng khiếu môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh cấp huyện:  01 em đạt giải Nhì; 05 em đạt giải Ba; 18 em đạt giải khuyến khích; 10 em đạt giải Công nhận.

- Tham gia thi Violympic môn toán đạt Công nhận 15 em; 02 em đạt Khuyến khích  cấp tỉnh.

- Tham gia thi IOE cấp huyện đạt 01 giải Nhì; 01 giải Ba; 07 giải Khuyến khích; 20 giải Công nhận; 03 em đạt giải Khuyến khích cấp tỉnh.

- Tham gia thi VSCĐ cấp huyện đạt Công nhận 24 em.

  -  Tham gia thi  Kể chuyện đạo đức Bác Hồ cấp huyện, đạt 1 giải công nhận.

b. Giáo viên

- Tổng số tiết dự giờ: 671 tiết; bình quân mỗi GV dự 18 tiết.

(Trong đó BGH dự 68 tiết; bình quân 23 tiết/ người.                   

- Thao giảng: 108 tiết; Hội giảng: 02 tiết.

- Chuyên đề : 12 tiết.

- Thi chữ đẹp  cấp trường đạt: 21 GV, trong đó đạt Nhất: 01 giải; Nhì 2 giải; Ba: 1 giải; KK: 12 giải; CN: 5 giải.

- Thi Viết Chữ đẹp cấp huyện đạt 01 giải Khuyến khích và 01 giải Công nhận.

- Việc sử dụng ĐDDH: đạt 127 lượt sử sụng trong năm.

- Năm học qua nhà trường tổ chức Thi GVDG cấp trường có 28 giáo viên đạt giải.

- Thi giáo án điện tử “Dư địa chí Việt Nam” đạt 01 giải Nhì cấp huyện và giải Ba cấp tỉnh.

- Tham gia Hội thao dành cho CB, CV của ngành đạt 01 giải Ba môn kéo co Nam – Nữ,  01 giải khuyến khích môn kéo co Nữ, 01 giải Ba môn bóng chuyền Nữ. Tham gia thi đấu bóng chuyền Nam cấp xã đạt 01 Nhì dịp 26/3, 01 giải nhì bóng chuyền Nữ dịp 8/3 .

-  Tham gia thi Tìm hiểu pháp luật cấp huyện đạt giải 01 khuyến khích.

-  Vận động cán bộ viên chức tham gia thi tìm hiểu Hiến pháp năm 2013 có 49/49 CBVC tham gia.

- Tham gia thi “Viết về người Phụ nữ” có 02 bài được phòng chọn dự thi cấp tỉnh.

- Triển khai, phối hợp công tác Đội với công tác giáo dục trong nhà trường.

   - Phối hợp với Liên đội được chính quyền địa phương các cấp quan tâm chăm lo học sinh có hoàn cảnh khó khăn; trao tặng xe đạp cho 01 học sinh có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn,  tặng 24 suất quà trị giá 100.000 đồng/1học sinh từ nguồn ủng hộ đêm Hội thi giai điệu Tuổi hồng. Nhân dip Khai giảng năm học mới nhà trường tặng  21 suất đồng phục học sinh, tập thể ủng sư phạm và Liên Đội quyên góp ủng hộ 01 em học sinh bị ốm nặng với số tiền 2 508000đ,  …

  - Ủng hộ người khuyết tật trong buổi giao lưu: 3 336 000 đồng. Thu gom vỏ lon bia đạt: 2 232 000 đồng. Thu gom giấy vụn: 8 24 000 đồng. Đập heo đất:

5.400 000 đồng.

+ Ngoài ra còn làm tốt công tác tuyên truyền vận động học sinh thực hiện tốt ATGT, chống đuối nước, … Cũng như tuyên truyền ý nghĩa các ngày lễ trong năm.,…

- Việc thực hiện báo cáo định kỳ.

Báo cáo định kỳ kịp thời, đúng thời gian quy định.

III. CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG

1. Về kết quả chấm sáng kiến kinh nghiệm:

Tổng số SKKN dự  thi cấp huyện:  Cấp trường, đạt loại A: 11 bản , loại B: 12 bản, loại C: 13 bản. Cấp huyện, đạt: loại B: 2 bản, loại C: 5 bản.

2. Về kết quả thi đua năm học 2014 - 2015:

* Về giáo viên

- Danh hiệu thi đua đối với cá nhân: Lao động Tiên tiến: 34đ/c; Chiến sĩ thi đua cơ sở: 05 đ/c.

- Danh hiệu thi đua đối với đối với tập thể: Lao động tiên tiến

- Khen thưởng đối với cá nhân: UBND huyện tặng thưởng Giấy khen: 10 đ/c,

- Khen thưởng đối với đối với tập thể: UBND huyện tặng thưởng Giấy khen.  

* Về học sinh

- Cá nhân: 415 em, tỉ lệ 64,5 %

- Tập thể lớp, đạt danh hiệu Xuất sắc 10 lớp; Tiên tiến:14 lớp.

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Những chuyển biến và kết quả nổi bật.

Nhà trường luôn được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo; đội ngũ giáo viên được đào tạo chuẩn và trên chuẩn có nhận thức về vai trò của mình nhiệt tình trong công tác giảng dạy, tự học, tự rèn nâng cao tay nghề, vận dụng sáng tạo trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy.

Cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán được tiếp thu các nội dung tập huấn các cấp, triển khai đầy đủ cho giáo viên cấp trường các nội dung đã tiếp thu cấp huyện về các chuyên đề: Dạy học lấy học sinh làm trung tâm, tổ chức trò chơi học tập, một số kĩ thuật dạy học tích cực, xây dựng môi trường học tập thân thiện.

Nhìn chung nội bộ đoàn kết, phấn chấn, tham gia tốt mọi phong trào, có tinh thần trách nhiệm trong công việc mang lại nhiều kết quả cao hơn với năm trước cụ thể như:

Phong trào thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm, phong thi học sinh giỏi các cấp, phong trào hoạt động ngoài giờ lên lớp, phong trào hoạt động Đội,  phong trào y tế học đường….

Những hạn chế yếu kém.

Mố số giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học chưa được  thường xuyên. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và kết quả thi học sinh giỏi các cấp vẫn còn hạn chế. Kết quả thi Toán, Tiếng Anh trên mạng chưa cao.

Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.

Nguyên nhân thành công:

Được sự quan tâm sâu sát của chính quyền địa phương, và lãnh đạo của phòng Giáo dục và Đào tạo,  được sự đoàn kết thống nhất, quyết tâm phấn đấu của tập thể.

Nguyên nhân tồn tại:

Công tác đầu tư thời gian, bồi dưỡng  cho học sinh giỏi còn hạn chế, việc chỉ đạo kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn đôi lúc chưa được sâu sát. Trường chỉ có 01 phòng tin nhưng ôn rất nhiều môn như Toán, tiếng Anh… Học sinh học cả ngày nên không có thời gian ôn tập, luyện thi. Có nhiều học tham gia thi nhiều môn nên tiếp thu chưa vững.

Bài học kinh nghiệm:

Làm tốt  công tác xây dựng đoàn kết nội bộ, đề ra nhiệm vụ phải được tập thể bàn bạc thống nhất. Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở. Nêu cao tinh thần trách nhiệm mỗi thành viên trong tập thể. Phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng cá nhân và thực hiện tốt công tác kiểm tra, đánh giá, tổng kết qua từng nhiệm vụ, từng phong trào. Công tác luyện thi cho học sinh cần phân bổ lịch luyện thi ở phòng máy hợp lý hơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần thứ hai

TRIỂN KHAI, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015-2016

Căn cứ Công văn số 4323/BGDĐT-GDTH, ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học, năm học 2015 – 2016;

Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Công văn số 1096/SGDĐT-GDTH, ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học, năm học 2015 – 2016;

Căn cứ vào hướng dẫn Số:  179/PGDĐT-GDTH, ngày 29 tháng 9 năm 2015;

Phát huy những kết quả đã đạt được trong năm học 2014 – 2015, với quyết tâm tiếp tục đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, trường TH Nguyễn Văn Trỗi  năm học 2015 – 2016 xây dựng phương hướng, nhiệm vụ như sau:

* QUY MÔ TRƯỜNG LỚP, ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên đáp ứng cho nhu cầu công tác phổ cập

- Tổng số CBVC: 49 ; Nữ 36, DT: 02

- Đảng viên: 14, Nữ: 08

- CBQL: 03; Nữ: 01.

- Trình độ chuyên môn:  ĐH 20; CĐ: 18; TC : 10 ;12/12: 01

- GV chuyên biệt: TD: 02; MT: 02; Nhạc: 01; Tin học: 01; TA: 02; TPTĐ: 01; GVCĐ: 01; GVTH: 30. Tỉ lệ giáo viên: 35gv/24 lớp = 1,458gv/1lớp

2.  Công tác CSVC phục vụ cho dạy và học

Tổng số phòng học: 24 phòng/24lớp; 01 phòng thiết bị; 01 phòng thư viện; 01phòng dạy tin; 01 phòng dạy tiếng Anh; Phòng làm việc: 04.

  3.  Số lượng học sinh

Tổng số học sinh: 647 em, nữ 308 em; giảm so với đầu năm: 01 em (lý do chuyển trường). Cụ thể:

Loại

Tổng số

Lớp - Học sinh

Số lớp

Số
học sinh

 Lớp 1

 Lớp 2

 Lớp 3

 Lớp 4

 Lớp 5

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Học sinh

24

647

5

139

5

148

5

122

5

129

4

109

Trong TS: - Nữ

 

300

 

68

 

57

 

63

 

65

 

47

                - Dân tộc:

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

                - Nữ dân tộc

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

A - NHIỆM VỤ CHUNG

Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế của nhà trường.

Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; dạy học theo tài liệu Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo; bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đẩy mạnh xây dựng trường chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.

Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí.

B - NHIỆM VỤ CỤ THỂ

I. Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua

1. Thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh  với chủ đề ” Trung thực. Trách nhiệm. Gắn bó với nhân dân. Đoàn kết. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.” củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo", tập trung các nhiệm vụ :

- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh ngồi sai lớp, không để học sinh bỏ học; không tổ chức thi học sinh giỏi ở tất cả các cấp quản lí; không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi khác.

- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, công văn số 1007/SGDĐT-GDTH ngày 19/8/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 01/2/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.

- Tiếp tục tăng cường công tác quản lý thu chi trong các trường tiểu học, thực hiện nghiêm túc theo Công văn số 5584/BGDĐT ngày 23/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 767/SGDĐT-KHTC ngày 14/7/2015 về việc hướng dẫn các khoản thu đầu năm học và chấn chỉnh tình trạng lạm thu trên địa bàn tỉnh.

2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các hoạt động:

- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. Thực hiện Chỉ thị 1537/CT-BGDĐT ngày 05/5/2014 của Bộ GD&ĐT về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; Công văn số 942/SGDĐT-GDTH ngày 21 tháng 8 năm 2015 về việc thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học năm học 2015-2016;  Thông tư số 07/2014/TT-BGDĐT ngày 14/3/2014 quy định về hoạt động chữ thập đỏ trong trường học.

- Đẩy mạnh các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; trang trí lớp học theo mô hình VNEN; đủ nhà vệ sinh sạch sẽ cho học sinh và giáo viên.

- Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào Cờ Tổ quốc; tăng cường giáo dục thể chất, rèn luyện sức khỏe cho học sinh thông qua tập thể dục buổi sáng, tập thể dục giữa giờ.

- Đưa vào nhà trường các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

- Tổ chức lễ khai giảng năm học mới (với cả phần lễ và phần hội) gọn nhẹ, vui tươi, tạo không khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới theo chỉ đạo tại Công văn số 911/SGDĐT-VP ngày 17/8/2015 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.

- Tổ chức 1  "Tuần làm quen" đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới, từng bước giúp học sinh quen dần với cách học ở tiểu học và cảm thấy vui thích khi được đi học.

- Tổ chức lễ ra trường trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học trước khi ra trường cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học và các sinh hoạt tập thể, giao lưu, văn nghệ,…

II. Thực hiện chương trình giáo dục

Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục:

1. Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Bộ, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh thông qua việc tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức/giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian thực tế và điều kiện dạy học của địa phương trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục kĩ năng sống, giáo dục truyền thống văn hóa của địa phương, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật phù hợp điều kiện thực tế địa phương và nhà trường.

2. Triển khai có hiệu quả Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học. Thực hiện nghiêm túc các Công văn hướng dẫn thực hiện Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT của Bộ (Công văn số 6169/BGDĐT-GDTH ngày 29/10/2014; Công văn số 7475/BGDĐT-GDTH ngày 25/12/2014), Công văn số 39/ BGDĐT-GDTH ngày 06/01/2015), các công văn chỉ đạo, hướng dẫn của Sở (Công văn số 1392/SGDĐT-GDTH ngày 04/11/2014 về việc thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo TT30/2014/TT-BGDĐT; Công văn số 35/SGDĐT-GDTH ngày 12/1/2015 về việc hướng dẫn đánh giá và khen thưởng học sinh tiểu học, Công văn 374/SGDĐT-GDTH ngày 17 tháng 4 năm 2015 về việc tổ chức kiểm tra định kỳ và nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục.

3. Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; ...). Tích hợp giáo dục an toàn giao thông vào môn Đạo đức/đạo đức và lối sống cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 theo tài liệu Giáo dục an toàn giao thông (tác giả Đỗ Thành Trung- Nguyễn Thị Nguyệt Hồng). Việc tích hợp cần đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực học tập đối với học sinh và giảng dạy đối với giáo viên.

4. Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn (SHCM) tại các tổ, khối chuyên môn trong trường và giữa các trường trong cụm chuyên môn; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Động viên giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn qua mạng thông tin trực tuyến, “Trường học kết nối”.

5. Thực hiện có hiệu quả dạy học Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục tại  trường, theo Quyết định số 2007/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 6 năm 2015 và công văn số 933 /SGDĐT-GDTH ngày 6/8/2014 về việc triển khai, quản lý dạy học Tiếng Việt 1- CNGD. Tổ chức chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn để  trao đổi kinh nghiệm; phối hợp sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực để tổ chức dạy học; điều chỉnh ngữ liệu phù hợp với địa phương; tăng cường sử dụng đồ dùng để dạy học, giải nghĩa từ và rèn luyện kỹ năng nói cho học sinh. 

6. Tiếp tục rút kinh nghiệm và tổ chức thực hiện có hiệu quả Mô hình trường học mới (VNEN). Chủ động tuyên truyền giới thiệu chia sẻ nội dung về mô hình trường học mới cho cán bộ quản lý, giáo viên và cộng đồng; tiếp tục chuyên đề, trao đổi để triển khai đồng bộ và hiệu quả phương pháp dạy, phương pháp học, đánh giá học sinh, tổ chức lớp học nhằm hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh; chỉ đạo các trường thực hiện việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn có hiệu quả (theo hướng dẫn tại Công văn số 86/GPE-VNEN ngày 18/3/2014 của Bộ và Công văn số  317/SGDĐT-VNEN ngày 26/3/2014 của Sở); thực hiện điều chỉnh tài liệu Hướng dẫn học; Khuyến khích quay phim các tiết học điển hình để đưa lên trang Web của dự án, tham gia cuộc thi “Viết về trường học mới”, cuộc thi video về trường học mới.

7. Triển khai dạy học ngoại ngữ :

a) Triển khai chương trình Tiếng Anh thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3159/QĐ-UBND ngày 7/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án ngoại ngữ 2020. Nhà trường tiếp tục tổ chức dạy tiếng anh theo chường trình tự chọn từ lớp 1 đến lớp 5.

Lưu ý dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh, trong đó tập trung phát triển hai kĩ năng nghe và nói.

- Các giáo viên chưa đạt chuẩn năng lực tiếng Anh thì được bố trí đi học để đạt chuẩn để đảm bảo yêu cầu trước khi phân công dạy học.

- Tập huấn bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp dạy học, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì đối với giáo viên tiếng Anh.

b) Về tài liệu dạy học: Thực hiện nghiêm túc công văn số 4329/BGDĐT-GDTH ngày 27/6/2013 của Bộ GD&ĐT về việc chấn chỉnh việc sử dụng sách giáo khoa, tài liệu dạy học Tiếng Anh tiểu học; các công văn chỉ đạo của Sở về thực hiện chương trình và sử dụng sách giáo khoa tiếng Anh tiểu học;

8. Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ và Công văn số 958/SGDĐT-GDTH ngày 24 tháng 8 năm 2015 về việc tổ chức dạy học môn Tin học trong trường tiểu học.

9. Triển khai nhiệm vụ dạy học 2 buổi/ngày

- Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của Bộ trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu sau:

- Học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành nội dung học tập tại lớp, nghiêm cấm giao bài tập về nhà cho học sinh. Dạy học các môn học bắt buộc, các môn học tự chọn; tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá,…

III. Sách, thiết bị dạy học

1. Sách       

 - Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh : Thực hiện đảm bảo sách giáo khoa cho học sinh theo mô hình dạy học tại trường.

- Giáo viên cần hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện nhà trường.

 - Thực hiện việc cấp sách giáo khoa, không thu tiền đối với học sinh dân tộc thiểu số.

2. Thiết bị dạy học

- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (TBDH) để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành (Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009), đồng thời quản lí tốt việc sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học. Thực hiện Công văn số 7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 về việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo.

- Mua mới, thay thế, sửa chữa bàn ghế đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Thông tư số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 về Hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông.

- Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường các TBDH hiện đại, thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin, phần mềm dạy học môn Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và Xã hội.

-  Bảo quản tốt và sử dụng hiệu quả đàn piano kĩ thuật số trong giờ học âm nhạc và các hoạt động giáo dục khác.

- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong toàn ngành.

- Tiếp tục triển khai Đề án “Phát triển thiết bị dạy học tự làm giáo dục mầm non và phổ thông giai đoạn 2010-2015” theo Quyết định số 4045/QĐ-BGDĐT ngày 16/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

IV. Dạy học đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn

1. Đối với trẻ em khuyết tật

- Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật theo Luật người khuyết tật và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục khuyết tật. Tích cực tham gia tuyên truyền, hướng dẫn BCVC việc thực hiện Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC Quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật. Nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học, huy động tối đa số trẻ khuyết tật học hòa nhập.

-  Thực hiện Công văn hướng dẫn số  173/HD-PGDĐT ngày 25/9/2015 của PGD - ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục hòa nhập Trẻ khuyết tật năm học 2015-2016.                 

V. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường chuẩn quốc gia

1. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học

- Triển khai thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Bảo đảm thu nhận hết trẻ trong độ tuổi tại địa bàn; tạo mọi điều kiện và cơ hội cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được đi học và hoàn thành chương trình tiểu học.

- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đề nghị công nhận đạt chuẩn Mức độ 3 PCGDTHĐĐT.

2. Xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia

Căn cứ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia và các văn bản hướng dẫn của Bộ, của Sở.

soát hoàn thiện hồ sơ đề nghị kiểm tra công nhận lại sau 5 năm.

VI. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục

Tiếp tục quan tâm đánh giá và bồi dưỡng nâng cao năng lực theo Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học. Triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ), Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ) và kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn hè, BDTX của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Tích cực đổi mới công tác quản lí: thực hiện hiệu quả chủ trương phân cấp quản lí và giao quyền tự chủ cho cơ sở, xã hội hoá giáo dục, “ba công khai”, thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất; tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới công tác quản lý, sử dụng phần mềm EQMS trong công tác báo cáo số liệu thống kê chất lượng giáo dục tiểu học đảm bảo chính xác, kịp thời (đầu năm: 30/9, giữa năm: 15/01 và cuối năm: 15/6) theo Công văn số 9283/BGDĐT-GDTH ngày 27/12/2013 về việc triển khai phần mềm quản lý chất lượng giáo dục tiểu học; sử dụng phần mềm phổ cập theo Công văn số 7475/BGDĐT-KHTC ngày 14/10/2013 về việc Hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC; Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện theo Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/07/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên ; tham gia Hội thi giáo viên làm tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi theo Thông tư số 52/2012/TT-BGDĐT ngày 19/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ hội thi giáo viên làm tổng phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;

VII. Một số hoạt động khác

1. Khuyến khích tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh về các lĩnh vực giáo dục: Liên hoan tiếng hát dân ca, giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông. Khuyến khích học sinh thi Toán, Tiếng Anh trên mạng trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, phụ huynh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh tiểu học. Không thành lập đội tuyển, không tổ chức ôn luyện, tập huấn gây áp lực và căng thẳng cho học sinh.

2. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường.

3. Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền về công tác giáo dục để các cấp ủy Đảng, chính quyền tạo điều kiện và cùng phối hợp chăm lo, giáo dục học sinh.

VIII. Chỉ tiêu, biện pháp thực hiện

          1. Xây dựng đội ngũ giáo viên:

1.1 Tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống:

* chỉ tiêu

- 100 % CBVC đăng ký nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

- 100% GV xếp loại tốt về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.

- Phấn đấu kết nạp Đảng từ 1-2 đồng chí.

  1.2 Chuyên môn, nghiệp vụ.

 * Chỉ tiêu                               

           a)  Trình độ:

          - Từ 84-85% Gv đứng lớp đạt trình độ trên chuẩn.

          - 78 -80% GV đứng lớp có trình độ A tin học trở lên.

          - 94-95% GV đứng lớp soạn giáo án bằng vi tính và 11- 15% soạn giáo án điện tử.    

          - Tham gia học các lớp trên chuẩn, các lớp nghiệp vụ đối với những đồng chí chưa hoàn thành và những đồng chí được đề cử đi học, đạt 100%.

   b) Về kiểm tra nội bộ:

- Kiểm tra chuyên đề: 100%

- Chất lượng giờ dạy , Tốt ( giỏi ): 86  - 87%; Khá: 13 - 14%

- Về hồ sơ, Tốt:   86 -  87 ; Khá: 13 - 14%; T.Bình: 0            

 c) Các hoạt động khác:

- Dự giờ ít nhất 18 tiết/GV/ năm ( Đối với GV dạy dưới 5 năm dự ít nhất  25 tiết/GV/năm).

        - Thao giảng 3 tiết/GV ( không tính các tiết hội giảng, các tiết chuyên đề.)

        - Chuyên đề, tập huấn : 15 chuyên đề / toàn trường.

        - Hội giảng: 3 tiết/năm học.

        - Thi sử dụng ĐDDH: Đồ dùng tự làm 1cái/1 khối; Thi sử dụng ĐDDH sẵn có: 1 cái/khối.

        - Tham gia tốt các Hội thi như thi GVDG cấp trường:  đạt từ 90-95%/ GV toàn trường. Tham gia thi GVDG cấp huyện từ 4-5GV.

        - Thi chữ viết đẹp cấp trường, cấp huyện đạt hiệu quả cao từ 70-80%.

        - Tham gia thi viết SKKN đạt kết quả ở cấp trường 39 - 40 bản và cấp huyện 7- 8 bản.

          d. Xếp loại chuyên môn cuối năm: Tốt: 92-93%; Khá: 7-8%; TB: 0.

2. Đánh giá học sinh

  Thực hiện theo TT 30/2014/BGD-GDTH về đánh giá học sinh, mỗi học sinh cần đạt các nội dung sau:

a)Quá trình học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và HĐGD: đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học và hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

Năng lực: đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh như: Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề

`        Phẩm chất: đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh như: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục; Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm; Trung thực, kỉ luật, đoàn kết; Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước

Chỉ tiêu cần đạt:

 * Các môn đánh giá bằng điểm số và HĐGD

Môn

XL

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

TT

Toán

Hoàn thành

97-98%

98-99%

98-99%

98-99%

100%

98-99%

Chưa HT

2-3%

1-2%

1-2%

1-2%

 

1-2%

Tiếng

Việt

Hoàn thành

97-98%

98-99%

98-99%

98-99%

100%

98-99%

Chưa HT

2-3%

1-2%

1-2%

1-2%

 

1-2%

Khoa

học

Hoàn thành

 

 

 

99-100%

100%

99-100%

Chưa HT

0-1%

 

0-1%

Lịch sử

&Địa lí

Hoàn thành

 

 

 

99-100%

100%

99-100%

Chưa HT

0-1%

 

0-1%

Tiếng Anh

Hoàn thành

97-98%

98-99%

99-100%

99-100%

100%

99-100%

Chưa HT

2-3%

1-2%

0-1%

0-1%

 

0-1%

Tin học

Hoàn thành

 

 

99-100%

99-100%

100%

99-100%

Chưa HT

0-1%

0-1%

 

0-1%

TNXH

Hoàn thành

99-100%

99-100%

99-100%

 

 

99-100%

Chưa HT

0-1%

0-1%

0-1%

0-1%

HĐGD

Hoàn thành

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Chưa HT

0%

0%

0%

0%

0%

0%

b) Đánh giá sự hình thành và phát triển năng lực của học sinh

- Các năng lực của học sinh được hình thành và phát triển trong quá trình học tập, rèn luyện, hoạt động trải nghiệm cuộc sống trong và ngoài nhà trường. Giáo viên đánh giá mức độ hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh thông qua các biểu hiện hoặc hành vi như sau:

+ Tự phục vụ, tự quản

          + Giao tiếp, hợp tác

            + Tự học và giải quyết vấn đề

- Hàng ngày, hàng tuần, giáo viên quan sát các biểu hiện trong các hoạt động của học sinh để nhận xét sự hình thành và phát triển năng lực; từ đó động viên, khích lệ, giúp học sinh khắc phục khó khăn, phát huy ưu điểm và các năng lực riêng, điều chỉnh hoạt động để tiến bộ.

               

Hàng tháng, giáo viên thông qua quá trình quan sát, ý kiến trao đổi với cha mẹ học sinh và những người khác (nếu có) để nhận xét học sinh, ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục.

Chỉ tiêu cần đạt:

Xếp loại

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

TT

Đạt

99 – 100%

99 – 100%

99 – 100%

99 – 100%

100%

99 – 100%

Chưa đạt

0 – 1%

0 – 1%

0 – 1%

0 – 1%

0

0 – 1%

          c) Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất của HS

- Các phẩm chất của học sinh được hình thành và phát triển trong quá trình học tập, rèn luyện, hoạt động trải nghiệm cuộc sống trong và ngoài nhà trường. Giáo viên đánh giá mức độ hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh thông qua các biểu hiện hoặc hành vi như sau:

+ Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục

+ Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm

+ Trung thực, kỉ luật, đoàn kết

+ Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.

- Hàng ngày, hàng tuần, giáo viên quan sát các biểu hiện trong các hoạt động của học sinh để nhận xét sự hình thành và phát triển phẩm chất; từ đó động viên, khích lệ, giúp học sinh khắc phục khó khăn, phát huy ưu điểm và các phẩm chất riêng, điều chỉnh hoạt động, ứng xử kịp thời để tiến bộ. Hàng tháng, giáo viên thông qua quá trình quan sát, ý kiến trao đổi với cha mẹ học sinh và những người khác (nếu có) để nhận xét học sinh, ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục.

Chỉ tiêu cần đạt:

Xếp loại

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

TT

Đạt

99 – 100%

99 – 100%

99 – 100%

99 – 100%

100%

99 – 100%

Chưa đạt

0 – 1%

0 – 1%

0 – 1%

0 – 1%

0

0 – 1%

3.  Các hoạt động cần đạt

3.1 học sinh

- HS hoàn thành chương trình lớp học:  98- 99%.

- Hiệu quả đào tạo sau 5 năm đạt  : 98-100% (đúng độ tuổi).

- HS giỏi Toán, Tiếng Anh qua mạng cấp trường: 15HS/khối/môn

- HS giỏi Toán, Tiếng Anh qua mạng cấp huyện : 10-12HS/khối/môn

- HS giỏi Toán, Tiếng Anh qua mạng cấp tỉnh 2-3HS/khối/môn

- HS viết chữ đẹp cấp trường: 70 -75%/lớp.

- HS đạt giải TDTT cấp huyện : phấn đấu đạt kết quả cao.

- HS đạt giải TDTT cấp tỉnh : phấn đấu đạt kết quả.

3.2.  Cơ sở vật chất

Đảm bảo CSVC cho công tác dạy và học. Mua sắm bàn ghế văn phòng, tu sửa điện, nước; làm nền phòng học phân hiệu II; trang bị máy tính vật tư văn phòng; nâng cấp tu sửa các phòng máy. Cải tạo cảnh quang sư phạm.

3.3. Công tác phổ cập

Hoàn thiện hồ sơ, phấn đấu đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 3.

 - Tuyển sinh lớp 1: 100%.  Duy trì sĩ số: 100%.

3.4. Thư viện Thiết bị

Đạt chuẩn, có đầy đủ tài liệu, thiết bị phục vụ cho bạn đọc và sử dụng trong dạy học.

3.5. Y tế trường học

Đảm bảo thuốc, CSVC, các thiết bị đơn giản để phục vụ cho sơ cứu, tuyên truyền, kiểm tra. Mua BHYT học sinh đạt từ 75 – 80 %.

3.6 Văn thư tài vụ

Hoàn thành công tác văn thư lưu trữ, công văn đi, đến; tham mưu xây dựng văn bản.

Hoàn thành các chế độ kịp thời, làm tốt công tác thu chi.

3.7. Công tác Đoàn thể

Thực hiện tốt công tác chỉ đạo, phối hợp hoàn thành nhiệm vụ và các phong trào HĐNGLL. Tổ chức tốt các sinh hoạt chủ điểm của năm. Tổ chức tốt phong trào VHVN, TDTT như : Thi Giai điệu tuổi hồng, nghi thức đội, thể dục đồng diễn, Hội khỏe Phù Đổng, hội thao của ngành…

4. Biện pháp

Làm tốt công tác tham mưu, xây dựng tốt khối đoàn kết nội và công tác độị ngũ, xây dựng kế hoạch phù hợp với thực tiển, làm việc có sự thống nhất giữa các bộ phận, phát huy vai trò dân chủ ở cơ sở.

Phân công nhiệm vụ đúng năng lực, sở trường. Tổ chức kiểm tra qua từng hoạt động, động viên khen thưởng kịp thời.

Phát tốt tính tích cực, chủ động của CBVC và học sinh. Chăm lo xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền, xây dựng các phong trào; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động.

Chăm lo, quan tâm đến quyền lợi của tập thể, CBVC và học sinh. Làm tốt công tác thi đua, khen thưởng.

Thực hiện tốt công tác tổ chức dạy và học mô hình trường học mới VNEN, Tiếng Việt 1 CNGD. Thường xuyên tổ chức tập huấn, chuyên đề. Thực hiện tốt công tác điều chỉnh nội dung tài liệu hướng dẫn học.

Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp, vận động CBVC, học sinh tham gia nhiệt tình. Làm tốt công tác kinh phí cho hoạt động phong trào.

IX. CÔNG TÁC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG

- Phát động phong trào thi đua yêu nước trong toàn thể CB,VC – Học sinh.

- Thành lập ban theo dõi, đánh giá xếp loại công khai trước Hội đồng sư phạm.

- Đối với học sinh đạt kết quả cao trong các kỳ thi nhà trường tổ chức khen thưởng vào cuối kỳ, năm hoặc cuối đợt thi.

- Bám sát các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua để thực hiện.

- Tổ chức cho cá nhân, tập thể đăng ký các danh hiệu thi đua ngay từ đầu năm học.

- Phân công lãnh đạo theo dõi, nhận xét đánh giá, xếp loại rõ ràng theo từng đợt.

* Phấn đấu thực hiện

Đối với học sinh

 - Đạt thành tích trong học tập được khen thưởng  64 - 65%

- Lớp Xuất sắc: Mỗi khối 02 lớp;  còn lại cần đạt  lớp Tiên tiến.

 Đối với cán bộ, viên chức đạt danh hiệu thi đua

- 39/49 Cán bộ giáo viên đạt danh hiệu LĐTT; đạt tỷ lệ: 79 %

- 9/49 CB, VC đề nghị UBND Huyện tặng giấy khen; đạt tỷ lệ: 18%

- 11/39 đ/c đạt danh hiệu LĐTT được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở; đạt tỷ lệ: 28,2%, đề nghị UNND tỉnh tặng Bằng khen 03 đồng chí.

- Công đoàn đạt danh hiệu : Công đoàn Vững mạnh xuất sắc

- Chi đoàn thanh  niên nhà trường đạt danh hiệu : Chi đoàn Vững mạnh Xuất sắc.

- Liên đội TNTP đạt danh hiệu : Liên đội Vững mạnh xuất sắc

- Tổ khối: 02 tổ Xuất sắc, các tổ còn lại phấn đấu đạt danh hiệu Tiên tiến.  

- Tập thể lao động Xuất sắc đề nghị UBND tỉnh khen.

* Những đề xuất cần quan tâm:

Đề nghị Phòng Giáo dục – Đào tạo, các cấp chính quyền  quan tâm xây dựng 02 phòng học để bố trí các phòng chức, xây thêm 01 công trình vệ sinh phân hiệu I đã bị xuống cấp, làm 01 bãi tập cho học sinh ở điểm chính, quét vôi phòng học phân hiệu II. Quan tâm chỉ đạo sát sao hơn trong việc thực hiện công tác dạy và học, tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao phẩm chất chính trị, năng lực đội ngũ.

Năm học 2015-2016 là năm học  thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng và chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII. Năm học tiếp tục thực hiện các cuộc vận động lớn lồng ghép với việc thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Phát huy những thành tích đã đạt được trong năm học 2014-2015. Trường TH Nguyễn Văn Trỗi quyết tâm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2015-2016.

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT (để báo cáo)

- UBND xã (để báo cáo)     

- Các bộ phận NT;                                                

- Lưu VT.      

HIỆU TRƯỞNG

                          (Đã ký)

 

 

                        Lê Công Khôi

 

 

 

 

 

v
 
Số lượt truy cập:
286963
 
Đang trực tuyến:
131
 

                                                        Trường Tiểu Học Nguyễn Văn Trỗi. Xã Quảng Điền, Huyện KrôngAna, Tỉnh Đắk Lắk

 NVT mang thông tin đến cho cho bạn                                Điện thoại: 05003.630006 . Email :  tieuhocnguyenvantroi@gmail.com

                                                                         NVT Liên hệ quảng cáo & truyền thông /Liên hệ tòa soạn

                                                                                                                                    Thông tin tòa soạn: 0977.101.560  - 01275.05.57.57

                                                                                                         quancao@nguyenvantroi.vn